Ở mỗi thì khác nhau: hiện tại, quá khứ và tương lai, động từ Wish được sử dụng với những cấu trúc hoàn toàn khác nhau.

1. Wish ở hiện tại 

Chúng ta dùng câu ước ở hiện tại để ước về điều không có thật ở hiện tại, hoặc mong muốn điểu không thể xảy ra.

Cấu trúc wish được dùng ở hiện tại.

- Khẳng định: S + wish(es) + S + V2/-ed + O (to be: were / weren’t)

- Phủ định: S + wish(es) + S + didn’t + V1 = IF ONLY + S+ V (simple past)

Chú ý:

- Động từ ở mệnh đề sau wish luôn được chia ở thì quá khứ đơn.

- Động từ BE được sử dụng ở dạng giải định cách, tức là ta chia BE = WERE với tất cả các chủ ngữ.

Ví dụ:

I can’t play soccer. I wish I could play soccer.

If only she were here. (The fact is that she isn’t here).

We wish that we didn’t have to go to school today. (The fact is that we have to go to school today).

2. Wish ở quá khứ

Chúng ta sử dụng câu ước ở quá khứ để ước điều trái với những gì xảy ra trong quá khứ, thường là để diễn tả sự nuối tiếc với tình huống ở quá khứ.

Cấu trúc wish được dùng ở quá khứ.

- Khẳng định: S + wish(es) + S + had + V3/-ed

- Phủ định: S + wish(es) + S + hadn’t + V3/-ed = IF ONLY + S + V ( P2)

- S + WISH + S + COULD HAVE + P2 = IF ONLY+ S + COULD HAVE + P2

Lưu ý:

- Động từ ở mệnh đề sau wish chia ở thì quá khứ hoàn thành.

- Để diễn đạt một mong muốn ở quá khứ, chúng ta dùng: S + wish + the past perfect.

Ví dụ:

If only I had gone by bus. (I didn’t go by bus).

I wish I hadn’t failed my exam last week. (I failed my exam).

She wishes she had had enough money to buy the o’clock. (She didn’t have enough money to buy it).

3. Wish ở tương lai

Chúng ta sử dụng câu ước ở tương lai với mong muốn ai đó, sự việc gì đó sẽ tốt đẹp hơn trong tương lai.

Cấu trúc wish trong tương lai.

- Khẳng định: S+ wish(es) + S + would + V1

- Phủ định: S + wish(es) + S + wouldn’t + V1

- IF ONLY + S + would/ could + V (bare-infinitive)

Chú ý: 

- Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số nhiều, chúng ta sử dụng wish. (They wish, Many people wish,…).

- Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số ít, chúng ta sử dụng wishes. (He wishes, the boy wishes,…)

- Động từ ở mệnh đề sau ta chia ở dạng nguyên thể vì đứng trước nó là Modal verbs would/could.

- Chúng ta có thể dùng "could" để diễn đạt mong muốn về một việc nào đó ở tương lai.

Ví dụ: I wish Jane could meet me next week. 

- Chúng ta cũng có thể cùng "could" để diễn tả một việc nhìn chung rất khó có thể thực hiện, không khả thi. 

Ví dụ: I wish I could contact him, but I don't have my mobile phone with me.

- Chúng ta cũng có thể dùng "have to" để nói về mong muốn một việc trong tương lai

Ví dụ:

I wish I would go to the cinema tomorrow.

I wish I didn't have to get up early tomorrow.

4. Các loại câu điều ước

Câu điều ước loại 1

Diễn tả sự khó chịu, bực mình, không thể kiên nhẫn của người nói trước một sự việc ở hiện tại và mong muốn nó thay đổi.

S + wish (that) + S + would/could + V_inf

Ví dụ:

I wish he would stop making noise. 

I wish it would stop raining hard.

Câu điều ước loại 2

Diễn tả ước muốn trái với sự thật ở hiện tại (giống câu điều kiện loại 2)

S + wish (that)+ S + V2/ed / (be->were)

Ví dụ:

I wish I knew her address. 

I wish I were poor.

Câu điều ước loại 3

Diễn tả ước muốn trái với sự thật ở quá khứ (giống câu điều kiện loại 3): S + Wish (that) + S + had + V3/ed

Ví dụ:

I wish I hadn’t spent so much money. 

I wish I had seen the film last night. 

Lưu ý:

I wish = If only (giá gì/ phải chi)

Chúng ta còn có thể dùng "If only" thay cho "I wish" trong cả 3 cấu trúc, nó mang sắc thái mạnh hơn và càng không thể thực hiện được hơn so với "I wish".

5. Một số cách dùng khác của Wish

Wish dùng với would

- Dùng để phàn nàn về 1 thói quen xấu, chúng ta dùng: S + wish + would + V

Ví dụ: I wish Peter wouldn't chew gum all the time.

- Hoặc dùng I wish + would để diễn tả 1 điều mà chúng ta muốn điều đó xảy ra. 

Ví dụ: I wish the police would do something about these people!

Wish dùng If only

Chúng ta có thể thay thế "I wish" bằng "If only" để nhấn mạnh. 

Ví dụ: If only I knew the answer to this question!  If only I had gone to your party last week! 

Đôi khi người ta còn dùng “wish to” theo cách nói hơi mang tính hình thức để thay cho “want to”.

Ví dụ:

I wish to make a complaint.

I wish to see the manager.

Sử dụng “Wish” với một cụm danh từ đứng sau để đưa ra một lời chúc mừng, mong ước.

Ví dụ:

We wish you a merry Christmas.

I wish you all the best in your new job.

6. Bài tập Câu điều ước có đáp án

Chia động từ trong ngoặc.

1. We wish you (come)……………. tonight.

2. They wish we (give)……………. them some food yesterday.

3. She wishes that she (be)……………. at home now.

4. The boy wishes that he (win)………….the competition the next day.

5. They wish she (make)……………. the arrangements for the meeting next week.

6. I wish you (write) ……………. to me.

7. I wish he (be)……………. here today.

8. He wishes you (feel)……………. better.

9. He wish that you (be)…………….here lastweek.

10. I wish she (finish)……………. his work tonight.

11. He wishes he (open)……………. the window last week.

12. I wish you (leave) …………….earlier yesterday.

13. We wish they (come)…………….with us last weekend.

14. They wish he (come)……………. with them the next month.

15. They wish you (arrive)……………. yesterday.

Đáp án

1. would come 

2. had given 

3. were 

4. would win

5. would make 

6. would write

7. were 

8. felt 

9. had been 

10. would finish

11. had 

12. had left 

13. had come

14. would come 

15. had arrived 

Hẹn gặp lại các bạn ở những bài học tiếp theo!