
1. Danh từ trong tiếng Anh là gì?
Danh từ trong tiếng Anh là từ loại dùng để chỉ một người, một sự việc, một vật, một tình trạng hay một cảm xúc. Thông thường, danh từ trong tiếng Anh sẽ kết thúc bằng những đuôi như: -tion, -sion, -ment, -ce,...
Ví dụ: Nha Trang is a beautiful city. (Nha Trang là một thành phố xinh đẹp.)
2. Vị trí và cách nhận biết Danh từ trong tiếng Anh
Vị trí của danh từ trong câu
- Đứng đầu câu, làm chủ ngữ của câu và sau trạng ngữ chỉ thời gian.
Ví dụ:
Physical is the subject I like best. (Thể dục là môn tôi thích nhất.)
Yesterday An went home at midnight. (Hôm qua An về nhà lúc nửa đêm.)
- Sau tính từ và sở hữu cách trong câu
Ví dụ:
He is a good teacher. (good : tính từ)
Her father works in school. (her: sở hữu cách)
- Làm tân ngữ đứng sau động từ
Ví dụ:
We like English. (Chúng tôi thích tiếng Anh.)
We are programers. (Chúng tôi là những lập trình viên)
- Đứng sau “enough”
Ví dụ:
She didn’t have enough money to buy that TV (Cô ấy không đủ tiền để mua chiếc tivi ấy)
I have enough time to finish my homework (Tôi có đủ thời gian để hoàn thành bài tập về nhà)
- Đứng sau mạo từ
Những mạo từ thường gặp: a, an, the hoặc this, that, these, those, every, each, both, no, any, some, few, a few, little, a little,…
Ví dụ:
This film is an interesting film. (Bộ phim này là một bộ phim hay.)
I love many beautiful dress. (Tôi thích nhiều bộ váy xinh đẹp.)
- Trong cấu trúc đặc biệt
Cấu trúc: The + (adj) N …of +(adj) N…
Ví dụ:
The expensive watch of luxury brand is really beautiful.
- Đứng sau giới từ
Các giới từ đó là: in, on, of, bottom, with, under, about, at,…
Ví dụ:
I’m satisfied with you. (Tôi hài lòng với bạn.)
Nam is good at English. (Nam học giỏi tiếng Anh.)
Cách nhận biết danh từ
Nhận biết danh từ bằng các hậu tố dưới đây:
-tion: nation,education,instruction………
-sion: question, television ,impression, passion……..
-ment: pavement, movement, environment….
-ce: difference, independence, peace………..
-ness: kindness, friendliness……
-y: beauty, democracy(nền dân chủ), army…
-er/or: động từ+ er/or thành danh từ chỉ người: worker, driver, swimmer, runner, player, visitor,…
3. Bài tập về Danh từ trong tiếng Anh có đáp án
Chọn danh từ dưới dạng số ít hoặc số nhiều sao cho phù hợp cho những câu dưới đây:
1. There are a lot of beautiful _____.
trees
tree
2. There are two _____ in the shop.
women
woman
3. Do you wear _____?
glasses
glass
4. I don’t like _____. I’m afraid of them.
mice
mouse
5. I need a new pair of _____.
jean
jeans
6. He is married and has two _____.
child
children
7. There was a woman in the car with two _____.
man
men
8. How many _____ do you have in your bag?
keys
key
9. I like your ______. Where did you buy it?
trousers
trouser
10. He put on his _____ and went to bed.
pyjama
pyjamas
Đáp án
1. trees
2. women
3. glasses
4. mice
5. jeans
6. children
7. men
8. keys
9. trousers
10. pyjama
Trên đây là bài học về Danh từ. Hẹn gặp lại các bạn ở các bài học tiếp theo!