1. Những thông tin cần biết về IELTS Speaking Part 3
Speaking Part 3 là phần thi cuối cùng được đánh giá là khó nhất trong bài thi IELTS Speaking. Ở phần thi này, bạn sẽ thảo luận đưa ra ý kiến với giám khảo bằng cách trả lời các câu hỏi mà giám khảo đưa ra có liên quan đến chủ đề bài nói của Part 2 trước đó của bạn. Thời gian cho phần thi IELTS Speaking Part 3 là khoảng 4-5 phút.
Các tiêu chí để đạt điểm cao trong IELTS Speaking Part 3:
- Lexical Resource (Khả năng từ vựng): Thí sinh cần sử dụng từ vựng đa dạng thuộc nhiều chủ đề khác nhau. Bên cạnh đó, cách kết hợp từ chính xác và đúng ngữ cảnh cũng sẽ được đánh giá rất cao.
- Fluency and Coherence (Độ trôi chảy, mạch lạc): Đánh giá khả năng nói trôi chảy, liền mạch của thí sinh. Đồng thời, bạn cần duy trì độ dài trình bày tương đối phù hợp với từng phần thi và trả lời đúng trọng tâm các câu hỏi.
- Grammartical Range and Accuracy (Sự chính xác và đa dạng trong ngữ pháp): Giám khảo sẽ đánh giá khả năng kết hợp linh hoạt của nhiều kiểu cấu trúc ngữ pháp khác nhau trong phần trả lời (mệnh đề quan hệ, câu điều kiện, câu đảo ngữ…). Hơn nữa, thí sinh cũng cần tránh mắc những lỗi ngữ pháp cơ bản như chia sai động từ.
- Pronunciation (Khả năng phát âm): Việc phát âm chính xác và sử dụng ngữ điệu tự nhiên giúp phần trình bày rõ ràng và dễ hiểu hơn. Điều đó sẽ giúp bạn tránh phạm những sai lầm không đáng có.
2. IELTS Simon Speaking Part 3: ‘reading’ topic
Chủ đề đọc là một trong những chủ đề phổ biến thường xuyên xuất hiện trong các bài thi IELTS nói chung và bài thi IELTS Speaking Part 3 nói riêng. Vậy cách trả lời về chủ đề này như thế nào để đạt mức điểm tốt trong bài thi IELTS Speaking Part 3? Hãy cùng IELTS 24h tham khảo cách trả lời mẫu từ thầy Simon ngay sau đây nhé
Câu hỏi | Cách trả lời |
Are the any occasions when reading at speed is a useful skill? | Personally, if I'm reading something interesting, I don't like reading too quickly because I feel that I don't properly absorb the information. However, it can be useful to skim through things when you don't really want to read them, or when you just need to find one particular piece of information. For example, I read at speed when I'm checking a household bill or a letter from the bank. |
Are there any jobs where people need to read a lot? What are they? |
Well, researchers obviously need to read a lot, and I suppose that politicians, journalists and other professionals who need to know about current affairs read a lot too. Having said that, I think most workers read hundreds of emails every week. In my previous job, for example, I had to check internal staff emails at least twice a day. |
Do you think that reading novels is more interesting than reading factual books? Why is that? |
Both types of book can be equally interesting in my opinion. A good novel can transport you to another world where the characters in the book become almost real. On the other hand, factual books can give you fascinating insights into anything from psychology to ancient history. |
Từ vựng mới
Tiếng Anh | Nghĩa |
Properly absorb the information: | thấm thông tin 1 cách tốt |
Skim through things: | đọc lướt |
One particular piece of information: | một mẩu thông tin cụ thể |
Read at speed: | đọc ở tốc độ nhanh |
Checking a household bill: | kiểm tra hóađơn gia đình |
Researchers: | nhà nghiên cứu |
Suppose: | giả sử |
Politicians: | chính trị gia |
Journalists: | nhà báo |
Professionals: | chuyên gia |
Current affairs: | thời sự |
Previous job: | công việc trước đó |
Internal staff emails: | email nhân viên nội bộ |
Novel: | tiểu thuyết |
Transport you to another world: | đưa bạn đến một thế giới khác |
Characters: | nhân vật |
Become almost real: | trở nên gần như thực |
Factual books: | sách thực tế |
Give you fascinating insights into: | cung cấp cho bạn những cái nhìn hấp dẫn vào |
Psychology to ancient history: | tâm lý học đến lịch sử cổ đại |
Chúc các bạn thành công!