
Đơn vị hành chính của Việt Nam là bộ từ vựng khá là "khó nhằn" với những bạn mới bắt đầu học tiếng Anh bởi có quá nhiều thuật ngữ, khái niệm dễ gây nhầm lẫn khi sử dụng. Bạn cũng biết rằng việc nhớ và viết địa chỉ bằng tiếng Việt vốn đã khó, nay chuyển sang tiếng Anh còn khó hơn rất nhiều. Vậy làm thế nào để bạn phân biệt được những từ vựng này? Hãy tiếp tục đọc bài viết dưới đây vì chúng tôi sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này!
1. Từ vựng các đơn vị hành chính trong tiếng Anh
Từ vựng | Nghĩa của từ |
Alley | Ngách |
Lane | Ngõ, hẻm |
Street | Đường |
Group / Quarter | Tổ dân phố / Khu phố |
Hamlet | Ấp, thôn, xóm, đội |
Village | Làng |
Commune | Xã |
Ward | Phường |
District | Huyện, quận |
Town | Phố (nhỏ), thị trấn |
Province | Tỉnh |
City | Thành phố |
State | Tiểu bang |
2. Cách viết địa chỉ trong tiếng Anh
- Ấp 1, xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.
Hamlet 1, Hiep Phuoc Village, Nhon Trach District, Dong Nai Province.
- Xóm 5, xã Hải Minh, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định.
Hamlet 5, Hai Minh Commune, Hai Hau District, Nam Dinh Province.
- Ngách 16, ngõ 22, đường Nguyễn Cơ Thạch, phường Mỹ Đình, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
16 Alley, 22 Lane, Nguyen Co Thach Street, My Dinh Ward, Nam Tu Liem District, Hanoi.
- Số nhà 2, ngõ 132, đường Lý Nhân Tông, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
No 2, 132 Lane, Ly Nhan Tong Street, Hai Ba Trung District, Hanoi.
3. Một số lưu ý
- Với các xã, huyện, đường, phường, quận có tên là chữ thì đặt phía trước các danh từ tiếng Anh kể trên.
Ví dụ:
Đường Lý Thường Kiệt - Ly Thuong Kiet Street
Phường Minh Khai - Minh Khai Ward
Quận Gò Vấp - Go Vap District
- Với các xã, huyện, đường, phường, quận có tên là số thì đặt phía sau các danh từ tiếng Anh kể trên.
Ví dụ:
Đường 1 - Street 1
Phường 2 - Ward 2
Quận 3 - District 3
- Một số từ viết tắt
Number - No.
Apartment - Apt.
Street - St.
Lane - Ln.
District - Dist.
Road - Rd.
Room - Rm.