1. Mệnh đề danh từ (Noun Clouse) là gì?

- Mệnh đề danh từ (Noun Clouse) là mệnh đề phụ có chức năng như 1 danh từ. Trong câu, danh từ làm nhiệm vụ gì thì mệnh đề danh từ cũng làm nhiệm vụ đó. Nói cách khác thì hầu như danh từ trong câu có bao nhiêu chức năng thì mệnh đề danh từ cũng có bấy nhiêu chức năng: chủ ngữ, tân ngữ của động từ, tân ngữ của giới từ, bổ ngữ bổ nghĩa cho chủ ngữ, bổ ngữ bổ nghĩa cho tính từ.

- Mệnh đề danh từ thường bắt đầu bằng if, whether, các từ để hỏi như  what, why, when, where, …và từ that.

- Chức năng của mệnh đề danh từ:

+ Làm chủ ngữ trong câu.

Where/ when/ why/ what/ that…+ S+ V + V.

Ví dụ:

A person who trusts no one can’t be trusted. (Người không tin vào bất cứ ai thì bản thân người đó cũng không đáng tin.)

That he believes his own story is remarkable. (Anh ta tin rằng câu chuyện của chính bản thân anh ta là đáng chú ý.)

+ Làm tân ngữ sau động từ.

S + V + what/  where/  when/ why/  that……+ S + V

Ví dụ:

He knows all about art, but he doesn’t know what he likes. (Anh ta biết mọi điều về nghệ thuật nhưng anh ta không biết anh ta thích điều gì.)

I don’t understand what she says. (Tôi không biết cô ta muốn gì.)

+ Làm tân ngữ sau giới từ.

S + V/be + adj+ preposition + where/ what/  when/ why/ that….+ S + V.

Ví dụ:

The results depends on what they want. (Kết quả phụ thuộc vào họ muốn điều gì.)

He is interested in what she tells. (Anh ta rất hứng thú với những điều cô ta kể.)

+Làm bổ ngữ cho chủ ngữ.

S + to be + what/ where/ when/ why/ that….+ S+ V

Ví dụ:

The problem is how we can find the best solution for our company. (Vấn đề là làm cách nào chúng ta có thể tìm ra giải pháp tốt nhất cho công ty?)

The main point of the speech is what is happening with our environment. (Điểm chính của bài phát biểu là điều gì đang xảy ra với môi trường của chúng ta.)

2. Bài tập về Mệnh đề danh từ (Noun Clouse) 

Cách chuyển mệnh đề sang cụm danh từ trong tiếng Anh

- Chuyển câu trần thuật sang mệnh đề danh ngữ, dùng That.

Ví dụ: He asked me that he liked cat. (Anh ta nói với tôi rằng anh ta thích mèo.)

- Chuyển câu hỏi Yes/ No dùng if/ whether

Ví dụ: He asked if/whether John understood music. (Anh ta hỏi liệu rằng John có am hiểu âm nhạc không?)

- Chuyển câu hỏi dùng từ để hỏi bằng cách dùng từ để hỏi, đằng sau là câu trần thuật.

Ví dụ: She asked him what his name was. (Cô ta hỏi anh ta tên của anh ta là gì?)

Lưu ý: Mệnh đề danh từ có thể được rút gọn khi:

+ Mệnh đề danh từ đứng ở vị trí tân ngữ.

+ Mệnh đề danh từ và mệnh đề chính có chung chủ ngữ. Khi đó, mệnh đề danh từ được rút gọn thành dạng:

S + V + wh…+ to V

Ví dụ: She didn’t know how much money to buy a new house. (Cô ấy không biết cô ấy cần dành bao nhiêu tiền để mua một ngôi nhà mới.)

Bài tập

Chọn đáp án đúng.

1) “Could you help me?” “Sure. Tell me what……..me to do”.

A. do you want            B. you want           C. you do want            D. want

2) ………in large quantitites is not important.

A. It is a product sold        B. A product sells          C. A product is sold          D. That a product is sold

3) Scientists are trying to find out………there is a cure for cancer.

A. whether or not              B. if not              C. whether not              D. whether if

4) Why did Thomas ask you………a toy?

A. do you have          B. that you have         C. that if you had           D. if you had

5) Everyone were worried about Tracy because nobody was aware……..she had gone.

A. where that       B. of the place         C. of where    D. the place

6) How do you like your new school? Tell me……

A. who in your class is       B. who your class is in      C. who is in your class      D. your class who is in it

7) “What are you going to buy in this store?”

“Nothing……..want is too much expensive.”

A. What do I          B. That what I          C. That I             D. What I

8) When I was a little girl, my mother gave me some advice. She said………talk to strangers.

A. that shouldn’t            B. I shouldn’t             C. that I don’t            D. don’t
 
9) ……….saying was so important that I asked everyone to stop to listen.

A. The woman was        B. What the woman was          C. That was the woman        D. What was the woman

10) “Did you tell Fiona……..she should bring to the party tomorrow?”

A. that             B. that what           C. if             D. what

Đáp án

1) B          2) D          3) A          4) B           5) C

6) B          7) C          8) B          9) A          10) D

Trên đây là bài học về Mệnh đề danh từ. Hẹn gặp lại các bạn ở các bài học tiếp theo!