Học viện Ngoại giao là trường đại học nổi tiếng có truyền thống lâu đời với chuyên ngành đặc thù chuyên biệt là Quan hệ quốc tế. Bên cạnh đó, trường cũng có thêm rất nhiều chuyên ngành "hot" khác như: Truyền thông quốc tế, Kinh tế quốc tế, Luật quốc tế, Ngôn ngữ Anh,... 

Vậy trong năm 2021, phương thức xét tuyển của Học viện Ngoại giao có gì thay đổi so với các năm trước hay không? Bảng quy đổi điểm thi IELTS sang điểm thi đại học của trường như thế nào?

1. Phương thức xét tuyển của Học viện Ngoại giao

Phương thức 1: Xét tuyển kết hợp Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và Kết quả học tập THPT

Với chỉ tiêu xét tuyển là 30% tổng chỉ tiêu cho mỗi ngành, các thí sinh đăng ký xét tuyển cần phải đáp ứng được các điều kiện sau:

– Có Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển):

+ Đối với các ngành có học phần ngoại ngữ là tiếng Anh:IELTS (academic) hoặc Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương đạt từ 6,5 trở lên.

+ Đối với các ngành có học phần ngoại ngữ là tiếng Pháp:từ DELF-B1 trở lên.

+ Đối với các ngành có học phần ngoại ngữ là tiếng Trung Quốc:từ HSK 4 trở lên (mức điểm từ 280 điểm trở lên).

– Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ I năm học lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên;

– Đạt hạnh kiểm Tốt trong từng năm lớp 10, 11 và học kỳ I năm học lớp 12.

Tiêu chí xét tuyển:

– Điểm xét tuyển bao gồm: (1) Điểm ngoại ngữ theo Chứng chỉ quốc tế được quy đổi theo Bảng 1; (2) Tổng điểm trung bình chung học tập của 02 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào Học viện của năm học lớp 10, 11 và học kỳ I năm học lớp 12 (trong đó có môn Toán và một môn khác không phải ngoại ngữ: Vật lý hoặc Hóa học hoặc Ngữ văn) và (3) Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu có).

– Công thức tính điểm xét tuyển: Điểm xét tuyển = A+B+C+D

+ A: là điểm quy đổi Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế theo bảng quy đổi phía dưới.

+ B: là điểm trung bình chung học tập của năm học lớp 10, 11 và học kỳ I năm học lớp 12 của môn Toán.

+ C: là điểm trung bình chung học tập của năm học lớp 10, 11 và học kỳ I năm học lớp 12 của môn khác không phải Ngoại ngữ trong tổ hợp môn xét tuyển của Học viện (Vật lý hoặc Hóa học hoặc Ngữ văn).

+ D: là điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng (nếu có).

– Ngưỡng điểm đánh giá hồ sơ xác định trúng tuyển của từng ngành đào tạo sẽ tính từ trên xuống dưới đến mức đạt đủ chỉ tiêu và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Học viện Ngoại giao.

Tiêu chí phụ xét tuyển: Trong trường hợp tại ngưỡng điểm đánh giá hồ sơ xác định trúng tuyển của từng ngành đào tạo có số lượng thí sinh nhiều hơn số chỉ tiêu, Học viện sẽ sử dụng tiêu chí phụ theo thứ tự lần lượt như sau:

– Thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

– Điểm Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cao hơn.

– Thí sinh tham gia Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba Kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương năm học lớp 11 hoặc lớp 12.

– Điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ I năm học lớp 12 cao hơn.

Ghi chú: Đối với các thí sinh trúng tuyển theo phương thức xét tuyển này, nếu có nguyện vọng tham gia Chương trình đào tạo chất lượng cao sẽ được xét tuyển thẳng vào đúng ngành thí sinh đã trúng tuyển.

Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020

- Chỉ tiêu xét tuyển: 70% tổng chỉ tiêu cho mỗi ngành.

- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh đăng ký tham gia Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 trên phạm vi toàn quốc.

- Ghi chú: Đối với các thí sinh trúng tuyển theo phương thức xét tuyển này, nếu có nguyện vọng tham gia Chương trình đào tạo chất lượng cao sẽ phải tham gia kiểm tra đầu vào môn tiếng Anh do Học viện tổ chức.

Phương thức 3: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo & của Học viện

2. Bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Học viện Ngoại giao 2021

Trình độ ngoại ngữ

Quy đổi điểm theo thang điểm 10

1. Tiếng Anh

IELTS

TOEFL iBT

6,5

79 – 93

8,5

7,0

94 – 101

9,0

7,5

102 – 109

9,5

8,0 – 9,0

110 – 120

10,0

2. Tiếng Pháp

DELF-B1

8,5

DELF-B2

9,0

DALF-C1

9,5

DALF-C2

10,0

3. Tiếng Trung Quốc

HSK4 (Mức điểm từ 280 điểm trở lên)

9,0

HSK5

9,5

HSK6

10,0

Trên đây là hình thức xét tuyển và điểm quy đổi IELTS sang điểm thi đại học của Học viện Ngoại giao năm 2021. Chúc các bạn thành công!