1. Số thứ tự trong tiếng Anh là gì và cách viết tắt

Số thứ tự trong tiếng Anh là số được tạo ra bằng cách lấy số đếm và thêm đuôi "th" ở phía sau. Sẽ có một số trường hợp bất quy tắc nhưng nhìn chung thì phần lớn các số thứ tự sẽ có cấu trúc cơ bản như vậy.

Để các bạn nắm được rõ hơn thì dưới đây là bảng tổng hợp 25 số thự tự đầu tiên trong tiếng Anh.

Số đếm Số thứ tự Cách viết tắt
1 first 1st
2 second 2nd
3 third 3rd
4 fourth 4th
5 fifth 5th
6 sixth 6th
7 seventh 7th
8 eighth 8th
9 ninth 9th
10 tenth 10th
11 eleventh 11th
12 twelfth 12th
13 thirteenth 13th
14 fourteenth 14th
15 fifteenth 15th
16 sixteenth 16th
17 seventeenth 17th
18 eighteenth 18th
19 ninteenth 19th
20 twentieth 20th
21 twenty first 21st
22 twenty second 22nd
23 twenty third 23rd
24 twenty fourth 24th
25 twenty fifth 25th

2. Cách sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh

- Dùng để chỉ ngày sinh nhật.

Ví dụ: Today is my 14th birthday. (Hôm nay là sinh nhật lần thứ 14 của tôi.)

- Dùng để chỉ xếp hạng.

Ví dụ: Philippines come first in Miss Universe 2015. (Philippines trở thành hoa hậu hoàn vũ năm 2015.)

- Dùng để chỉ số tầng trong tòa nhà.

Ví dụ: My house is on the fifth floor. (Nhà tôi nằm ở tầng 5 của tòa nhà.)

3. Một số lưu ý khi sử dụng số thứ tự

- Với số đếm có chữ cái cuối cùng kết thúc là chữ Y, bạn cần phải đổi Y thành I rồi mới được thêm đuôi -th.

Ví dụ: twenty -> twentieth

- Với danh hiệu của vua và hoàng hậu nước ngoài thường khi viết viết tên và số thứ tự bằng số La Mã, thì khi đọc bạn phải thêm mạo từ THE phía trước số thứ tự.

Ví dụ: Charles II - Đọc: Charles the Second, Edward VI - Đọc: Edward the Sixth

4. Video hướng dẫn đọc số thứ tự trong Tiếng Anh