Thì Quá khứ đơn hay trong tiếng Anh còn gọi là Past simple tense là thì dùng để diễn tả một hành động hoặc một sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

1. Công thức thì Quá Khứ Đơn

Cấu trúc thì Quá Khứ Đơn

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

S + was/ were + O

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S= We/ You/ They (số nhiều) + were

 S + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O

Khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ, ta chỉ cần thêm hậu tố "-ed" vào cuối động từ

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “-ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

Phủ định

S + was/were not + Object/Adj

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

– was not = wasn’t

– were not = weren’t

S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t"), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Nghi vấn

Câu hỏi: Was/Were+ S + Object/Adj?

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Cách chia động từ ở thì Quá Khứ Đơn

- Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ. Ví dụ: Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/...

- Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”:

Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

- Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/

- Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed/ travel – travelled/  prefer – preferred

- Động từ tận cùng là “y”:

+ Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ: play – played/ stay – stayed

+ Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied/ cry – cried

2. Dấu hiệu nhận biết thì Quá Khứ Đơn

Cách dùng thì Quá Khứ Đơn

- Diễn tả một hành động đã xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ

Ví dụ

He visited his parents last weekend. (Anh ấy đã đến thăm ba mẹ anh ấy vào cuối tuần trước.)

She went home last Friday. (Cô ấy đã về nhà vào thứ 6 trước.)

- Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

Ví dụ:

She came home, switched on the computer and checked her e-mails. (Cô ấy đã về nhà, bật máy tính và kiểm tra email.)

She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it. (Cô ấy đã mở máy tính, đọc tin nhắn facebook và trả lời tin nhắn.)

- Diễn tả một hành động xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ

Ví dụ:  

When I was having breakfast, the phone suddenly rang. (Khi tôi đi ăn sáng và điện thoại đột nhiên reo lên.)

When I was cooking, my parents came. (Khi tôi đang nấu ăn, ba mẹ tôi đến.)

- Dùng trong câu điều kiện loại II

Ví dụ:  

If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có 1 triệu đô, tôi sẽ mua ô tô.)

If I were you, I would do it. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ làm việc đó.)

Dấu hiệu nhận biết thì Quá Khứ Đơn

Trong câu có xuất hiện từ hoặc trạng từ như: 

- Yesterday (Hôm qua), Last night (Tối qua), Last week (Tuần trước), Last month (Tháng trước), Last year (Năm ngoái).

- Ago (cách đây): two hours ago (cách đây 2 giờ), two weeks ago (cách đây 2 tuần)…

- at, on, in… (at 6 o’clock, on Monday, in June,…)

- When + mệnh đề chia thì quá khứ đơn: khi (when I was a kid,…)

3. Bài tập thì Quá Khứ Đơn

Bài tập về thì Quá Khứ Đơn

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc.

1. I _____ at my mom’s home yesterday. (stay) 

2. Hannah ______ to the theatre last Sunday. (go)

3. I and my classmates ______ a great time in Da Nang last year. (have)

4. My holiday in California last summer ______ wonderful. (be)

5. Last January I _____ Sword Lake in Ha Noi. (visit)

6. My grandparents ____ very tired after the trip. (be)

7. I _______ a lot of gifts for my older brother. (buy)

8. James and Belle _______ sharks, dolphins and turtles at Vinpearl aquarium. (see)

9. Gary _____ chicken and rice for lunch. (eat)

10. We ____ about their holiday in Ca Mau. (talk)

Bài tập thì Quá Khứ Đơn và Quá Khứ Tiếp Diễn

Bài 2: Chia động từ trong ngoặc ở thì phù hợp.

1. Peter ___________ (play) a video game when his brother, Jack, ___________ (enter) the room.

2. I ___________ (study) for my English test when my mother ___________ (come) home from work.

3. Emma ___________ (wash) the dishes when the telephone ___________ (ring).

4. I ___________ (ate) a sandwich while my parents ___________ (drink) coffee.

5. I ___________ (watch) a DVD when my cat ___________ (jump) on me.

Đáp án

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc.

1. stayed

2. went

3. had

4. was

5. visited

6. were

7. bought

8. saw

9. ate

10. talked

Bài 2: Chia động từ trong ngoặc ở thì phù hợp.

1. Peter ____was playing_______ a video game when his brother, Jack, ____entered_______ the room.

2. I _______was studying____ for my English test when my mother _____came______ home from work.

3. Emma ____was washing_______ the dishes when the telephone ___rang________.

4. I ___was eating________ a sandwich while my parents __were drinking____ coffee.

5. I ___was watching________ a DVD when my cat _____jumped______ on me.

Trên đây là bài học về thì Quá Khứ Đơn. Hẹn gặp lại các bạn ở các bài học tiếp theo!